Hàng hóa hưởng miễn thuế xuất, nhập khẩu làm hồ sơ như thế nào?

Hàng hóa hưởng miễn thuế xuất, nhập khẩu làm hồ sơ như thế nào?

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Thông tư có hiệu lực từ ngày 8/3/2021.

Theo Thông tư hồ sơ miễn thuế (trừ hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng) bao gồm: Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

Ngoài hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên, hồ sơ miễn thuế được thực hiện theo quy định từ Điều 5 đến Điều 19, Điều 21 đến Điều 29, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

Hồ sơ miễn thuế quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, một số trường hợp được quy định cụ thể như sau: đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 134 thì hồ sơ gồm:

Điều ước quốc tế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế;

Danh mục chủng loại, định lượng hàng hóa được miễn thuế đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể định lượng, chủng loại miễn thuế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế;

Hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế.

Đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì hồ sơ gồm: Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị miễn thuế.

Đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 134 thì: Người khai hải quan xuất trình bản chính Giấy chứng minh thư biên giới hoặc Giấy thông hành biên giới hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác theo quy định của pháp luật.

(Theo Tài chính doanh nghiệp)

Rate this post
tts_ngoctrang

Recent Posts

Khám Phá Máy Bay Lớn Nhất Thế Giới Năm 2025

Khám Phá Máy Bay Lớn Nhất Thế Giới Năm 2025 Giới thiệu Về Máy Bay…

4 ngày ago

Tình Trạng Thiếu Máy Bay Vẫn Tiếp Diễn Trên Toàn Thế Giới

Tình Trạng Thiếu Máy Bay Vẫn Tiếp Diễn Trên Toàn Thế Giới Giới thiệu Về…

4 ngày ago

Sân bay Tân Sơn Nhất Tăng Chuyến Bay Phục Vụ Cao Điểm Mùa Lễ Hội

Sân bay Tân Sơn Nhất Tăng Chuyến Bay Phục Vụ Cao Điểm Mùa Lễ Hội…

4 ngày ago

Sân bay Nội Bài Mở rộng Nhà ga T2 Trị giá Gần 5.000 Tỷ Đồng Sắp Khai Thác Từ 19/12/2025

Sân bay Nội Bài Mở rộng Nhà ga T2 Trị giá Gần 5.000 Tỷ Đồng…

4 ngày ago

Sân bay Trichy Nâng cao Tháp Kiểm soát Không lưu để Cải thiện Tầm nhìn và Hỗ trợ Mở rộng Hạ tầng

Sân bay Trichy Nâng cao Tháp Kiểm soát Không lưu để Cải thiện Tầm nhìn…

4 ngày ago

Luật Hàng Không Việt Nam Thay Đổi Từ Năm 2026 Với Nhiều Quy Định Mới Về Vận Hành, An Toàn Và Môi Trường

Luật Hàng Không Việt Nam Thay Đổi Từ Năm 2026 Với Nhiều Quy Định Mới…

4 ngày ago